CLASS INTRODUCTION Giới thiệu về giờ học các khóa
Khóa học lên
Khóa học lên là khóa học hướng đến việc học lên các trường đại học, trường chuyên môn. Trường tiến hành giờ học phù hợp với năng lực, trình độ của học sinh. Học cân bằng các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, thực hiện luyện tập để giành điểm cao trong các kỳ thi Năng lực tiếng Nhật (JLPT), kỳ thi du học sinh (EJU). Ngoài ra, trường còn tổ chức hướng dẫn viết luận, luyện tập trả lời phỏng vấn vào các trường
- Loại visa
- Visa du học sinh
Khóa học thông thường
Khóa học thông thường là khóa học hướng đến trang bị các kỹ năng tiếng Nhật cần thiết cho cuộc sống tại Nhật. Học sinh có thể tham gia các giờ học luyện tập cho kỳ thi Năng lực tiếng Nhật (JLPT). Ngoài ra, trường cũng có chương trình thực tập dành cho những học sinh có nguyện vọng tìm việc làm. Học sinh có thể nhận được lời khuyên hữu ích đối với việc tìm việc làm liên quan đến cách viết lý lịch, cách trả lời phỏng vấn.
- Loại visa
- Visa du học sinh、Visa gia đình
CLASS SCHEDULE Thời gian học
Lớp buổi sáng |
Lớp buổi chiều |
|
Tiết 1 |
9:00~9:45 |
13:30~14:15 |
Tiết 2 |
9:55~10:40 |
14:25~15:10 |
Tiết 3 |
10:50~11:35 |
15:20~16:05 |
Tiết 4 |
11:45~12:30 |
16:15~17:00 |
CURRICULUM Chương trình giảng dạy
Học đồng đều bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết
Bồi dưỡng khả năng tiếng Nhật phù hợp với môi trường học đại học, cao học thông qua việc luyện tập đọc báo, học các vấn đề thời sự, tổ chức thảo luận, thuyết trình.Ngoài ra, trường còn tổ chức luyện thi các kỳ thi cần thiết cho việc học lên như kỳ thi lưu học sinh (EJU) hay kỳ thi Năng lực tiếng Nhật.
TUITION Học phí
Phí xét hồ sơ 20,000 yên cần được chuyển khoản trước khi nộp đơn xin tư cách lưu trú lên cục xuất nhập cảnh
Các khóa học | Khóa học 2 năm | Khóa học 1 năm 6 tháng | ||
---|---|---|---|---|
Học lên | Thông thường(dự định) | Học lên | Thông thường(dự định) | |
Thời gian nhập học | Tháng 4 | Tháng 10 | ||
Tiền nhập học | 50.000yên | 50.000yên | ||
Học phí năm đầu tiên | 760.000yên | 760.000yên | ||
Học phí thời gian học còn lại | 760.000yên | 385.000yên | ||
Tổng cổng | 1.570.000yên | 1.195.000yên |
Thời hạn nộp tiền | |
---|---|
Phí nhập học + Học phí năm đầu tiên |
Trong vòng 1 tuần sau khi đỗ tư cách lưu trú |
Phần học phí của kỳ còn lại | Sau kỳ nhập học tháng 10 |
※Chi phí thể hiện ở bảng trên tất cả đã bao gồm thuế ※Chi phí ghi trên đã bao gồm các chi phí khám sức khỏe, chi phí hoạt động ngoại khóa,… ※Ngoài những chi phí ghi trên, các chi phí bảo hiểm quốc dân, chi phí gia hạn visa là riêng biệt
※Những chi phí đã nộp về nguyên tắc không được trả lại. Tuy nhiên, trường hợp không thể nhập cảnh cho hoàn cảnh cá nhân, trường sẽ thực hiện hoàn trả học phí trừ các khoản lệ phí xét hồ sơ, phí nhập học,… theo đúng quy định của nhà trường
FLOW Hướng dẫn nhập học
Điền vào giấy đăng ký tham gia phỏng vấn (Tải xuống) và nộp đến trường
Sau khi xét duyệt hồ sơ, trường sẽ thông báo ngày phỏng vấn cụ thể.
Kỳ nhập học tháng 4: Nhận hồ sơ vào khoảng tháng 10 năm trước đó
Kỳ nhập học tháng 10: Nhận hồ sơ vào khoảng tháng 5
Phỏng vấn trực tiếp hoặc phỏng vấn qua Skype
- Giấy tờ cần thiết
-
※Tùy quốc gia mà giấy tờ có thể sẽ khác nhau Vui lòng liên hệ để biết thêm chi tiết
※Những giấy tờ không phải tiếng Nhật đều phải dịch sang tiếng Nhật
- Đơn xin tư cách lưu trú
- Giấy nhập học (Tải xuống)
- Lý do du học
- Bản cam kết
- Bản gốc bằng tốt nghiệp cấp học cuối cùng và bản gốc học bạ, bảng điểm
- Chứng nhận thời gian học tiếng Nhật và năng lực tiếng Nhật
- Ảnh thẻ
- Bản sao hộ chiếu
- Giấy tờ chứng minh thành phần gia đình của người nộp đơn
- Giấy tờ chứng minh quá trình làm việc
- Bản sao chứng minh thư nhân dân
- Giấy bảo lãnh tài chính
- Giấy xác nhận số dư tài khoản
- Giấy chứng nhận nộp thuế (3 năm gần đây)
- Giấy chứng nhận thu nhập (3 năm gần đây)
- Giấy chứng nhận nghề nghiệp
- Giấy tờ chứng minh quan hệ với người bảo lãnh
Kỳ nhập học tháng 4: Thông báo kết quả vào cuối tháng 2 Kỳ nhập học tháng 10: Thông báo kết quả vào cuối tháng 8
Sau khi nhận được giấy tư cách lưu trú, vui lòng gửi học phí năm đầu tiên và tiền nhập học trong vòng 1 tuần.